jinsi ya kubet
okvip okvip9
quyền riêng tư j88
onbet 888
jinsi ya kubet
okvip okvip9
quyền riêng tư j88
onbet 888

79king within 8.1 km

$9

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Quantity
Add to wish list
Product description



  BỘ GIÁO DỤC

  VÀ ĐÀO TẠO

  -------

  CỘNG

  HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

  Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

  ---------------

  Số:

  27/2020/TT-BGDĐT

  Hà

  Nội, ngày 04 tháng 9 năm 2020

  THÔNG TƯ

  BAN

  HÀNH QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC

  Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm

  2019;

  Căn cứ Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày

  28 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo

  dục phổ thông; Nghị quyết số 51/2017/NQ14 ngày 21 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội

  điều chỉnh lộ trình thực hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới

  theo Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về đổi mới

  chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;

  Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày

  25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ

  cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

  Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục

  Tiểu học,

  Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban

  hành Thông tư ban hành Quy định đánh giá học sinh tiểu học.

  Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy định đánh giá học sinh tiểu

  học.

  Điều 2. Quy định đánh giá học sinh tiểu học được thực hiện theo lộ

  trình như sau:

  1. Từ năm học 2020-2021 đối với lớp 1.

  2. Từ năm học 2021-2022 đối với lớp 2.

  3. Từ năm học 2022-2023 đối với lớp 3.

  4. Từ năm học 2023-2024 đối với lớp 4.

  5. Từ năm học 2024-2025 đối với lớp 5.

  Điều 3. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 10 năm

  2020 và thay thế Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ

  trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định đánh giá học sinh tiểu

  học và Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ

  Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định đánh giá

  học sinh tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28 tháng

  8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

  Quy định đánh giá học sinh tiểu học ban

  hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng

  Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định tại Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22

  tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung

  một số điều của quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm theo Thông tư

  số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

  được áp dụng cho đến khi các quy định tại Điều 2 của Thông tư

  này được thực hiện.

  Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Tiểu học, Thủ trưởng

  các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân

  các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chịu

  trách nhiệm thi hành Thông tư này.

  Nơi

  nhận:

  -

  Văn

  phòng Quốc hội;

  - Văn phòng Chính phủ;

  - UBVHGDTNTNNĐ của Quốc hội;

  - Ban Tuyên giáo Trung ương;

  - Hội đồng quốc gia giáo dục;

  - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

  - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

  - Như Điều 4 (để thực hiện);

  - Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);

  - Công báo;

  - Kiểm toán Nhà nước;

  - Cổng TTĐT Chính phủ;

  - Cổng TTĐT BGDĐT;

  - Lưu VT, Vụ PC, Vụ GDTH.

  KT.

  BỘ TRƯỞNG

  THỨ TRƯỞNG

  Nguyễn Hữu Độ

  QUY ĐỊNH

  ĐÁNH

  GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC

  (Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 của

  Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

  Chương I

  QUY

  ĐỊNH CHUNG

  Điều 1. Phạm vi

  điều chỉnh và đối tượng áp dụng

  1. Văn bản này quy định về đánh giá học

  sinh tiểu học bao gồm: tổ chức đánh giá; sử dụng kết quả đánh giá; tổ chức thực

  hiện.

  2. Văn bản này áp dụng đối với trường tiểu

  học; trường phổ thông có nhiều cấp học, trường chuyên biệt, cơ sở giáo dục khác

  thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học; tổ chức, cá nhân tham

  gia hoạt động giáo dục tiểu học.

  Điều 2. Giải

  thích từ ngữ

  1. Đánh giá học sinh tiểu học là

  quá trình thu thập, xử lý thông tin thông qua các hoạt động quan sát, theo dõi,

  trao đổi, kiểm tra, nhận xét quá trình học tập, rèn luyện của học sinh; tư vấn,

  hướng dẫn, động viên học sinh; diễn giải thông tin định tính hoặc định lượng về

  kết quả học tập, rèn luyện, sự hình thành và phát triển một số phẩm chất, năng

  lực của học sinh tiểu học.

  2. Đánh giá thường xuyên là hoạt

  động đánh giá diễn ra trong tiến trình thực hiện hoạt động dạy học theo yêu cầu

  cần đạt và biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của từng môn học, hoạt động

  giáo dục và một số biểu hiện phẩm chất, năng lực của học sinh. Đánh giá thường

  xuyên cung cấp thông tin phản hồi cho giáo viên và học sinh, để kịp thời điều

  chỉnh quá trình dạy học, hỗ trợ, thúc đẩy sự tiến bộ của học sinh theo mục tiêu

  giáo dục tiểu học.

  3. Đánh giá định kỳ là đánh giá kết

  quả giáo dục học sinh sau một giai đoạn học tập, rèn luyện, nhằm xác định mức độ

  hoàn thành nhiệm vụ học tập, rèn luyện của học sinh theo yêu cầu cần đạt và biểu

  hiện cụ thể về các thành phần năng lực của từng môn học, hoạt động giáo dục được

  quy định trong chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học và sự hình thành,

  phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.

  4. Tổng hợp đánh giá kết quả giáo dục

  là việc tổng hợp và ghi kết quả đánh giá giáo dục của học sinh vào Bảng tổng

  hợp kết quả đánh giá giáo dục của lớp và Học bạ vào các thời điểm theo quy định.

  Điều 3. Mục

  đích đánh giá

  Mục đích đánh giá là cung cấp thông tin

  chính xác, kịp thời, xác định được thành tích học tập, rèn luyện theo mức độ

  đáp ứng yêu cầu cần đạt của chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học và sự

  tiến bộ của học sinh để hướng dẫn hoạt động học tập, điều chỉnh các hoạt động dạy

  học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục, cụ thể như sau:

  1. Giúp giáo viên điều chỉnh, đổi mới

  hình thức tổ chức, phương pháp giáo dục trong quá trình dạy học, giáo dục; kịp

  thời phát hiện những cố gắng, tiến bộ của học sinh nhằm động viên, khích lệ và

  phát hiện những khó khăn chưa thể tự vượt qua của học sinh để hướng dẫn, giúp đỡ

  nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động học tập, rèn luyện của học sinh;

  góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục tiểu học.

  2. Giúp học sinh có khả năng tự nhận

  xét, tham gia nhận xét; tự học, tự điều chỉnh cách học; giao tiếp, hợp tác; có

  hứng thú học tập và rèn luyện để tiến bộ.

  3. Giúp cha mẹ học sinh hoặc người giám

  hộ (sau đây gọi chung là cha mẹ học sinh) tham gia đánh giá quá trình và kết quả

  học tập, rèn luyện, quá trình hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực của

  học sinh; tích cực hợp tác với nhà trường trong các hoạt động giáo dục học sinh.

  4. Giúp cán bộ quản lý giáo dục các cấp

  kịp thời chỉ đạo các hoạt động giáo dục, đổi mới phương pháp dạy học, phương

  pháp đánh giá nhằm đạt hiệu quả giáo dục.

  5. Giúp các tổ chức xã hội nắm thông tin

  chính xác, khách quan, phát huy nguồn lực xã hội tham gia đầu tư phát triển

  giáo dục.

  Điều 4. Yêu cầu

  đánh giá

  1. Đánh giá học sinh thông qua đánh giá

  mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt và biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của

  từng môn học, hoạt động giáo dục và những biểu hiện phẩm chất, năng lực của học

  sinh theo yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học.

  2. Đánh giá thường xuyên bằng nhận xét,

  đánh giá định kỳ bằng điểm số kết hợp với nhận xét; kết hợp đánh giá của giáo

  viên, học sinh, cha mẹ học sinh, trong đó đánh giá của giáo viên là quan trọng

  nhất.

  3. Đánh giá sự tiến bộ và vì sự tiến bộ

  của học sinh; coi trọng việc động viên, khuyến khích sự cố gắng trong học tập,

  rèn luyện của học sinh; giúp học sinh phát huy nhiều nhất khả năng, năng lực; đảm

  bảo kịp thời, công bằng, khách quan; không so sánh học sinh này với học sinh

  khác, không tạo áp lực cho học sinh, giáo viên và cha mẹ học sinh.

  Chương II

  TỔ

  CHỨC ĐÁNH GIÁ

  Điều 5. Nội dung và

  phương pháp đánh giá

  1. Nội dung đánh giá

  a) Đánh giá quá trình học tập, sự tiến bộ

  và kết quả học tập của học sinh đáp ứng yêu cầu cần đạt và biểu hiện cụ thể về

  các thành phần năng lực của từng môn học, hoạt động giáo dục theo chương trình

  giáo dục phổ thông cấp tiểu học.

  b) Đánh giá sự hình thành và phát triển

  phẩm chất, năng lực của học sinh thông qua những phẩm chất chủ yếu và những

  năng lực cốt lõi như sau:

  - Những phẩm chất chủ yếu: yêu nước,

  nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

  - Những năng lực cốt lõi:

  +) Những năng lực chung: tự chủ và tự học,

  giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo;

  +) Những năng lực đặc thù: ngôn ngữ,

  tính toán, khoa học, công nghệ, tin học, thẩm mỹ, thể chất.

  2. Phương pháp đánh giá

  Một số phương pháp đánh giá thường được

  sử dụng trong quá trình đánh giá học sinh gồm:

  a) Phương pháp quan sát: Giáo viên theo

  dõi, lắng nghe học sinh trong quá trình giảng dạy trên lớp, sử dụng phiếu quan

  sát, bảng kiểm tra, nhật ký ghi chép lại các biểu hiện của học sinh để sử dụng

  làm minh chứng đánh giá quá trình học tập, rèn luyện của học sinh.

  b) Phương pháp đánh giá qua hồ sơ học tập,

  các sản phẩm, hoạt động của học sinh: Giáo viên đưa ra các nhận xét, đánh giá về

  các sản phẩm, kết quả hoạt động của học sinh, từ đó đánh giá học sinh theo từng

  nội dung đánh giá có liên quan.

  c) Phương pháp vấn đáp: Giáo viên trao đổi

  với học sinh thông qua việc hỏi đáp để thu thập thông tin nhằm đưa ra những nhận

  xét, biện pháp giúp đỡ kịp thời.

  d) Phương pháp kiểm tra viết: Giáo viên

  sử dụng các bài kiểm tra gồm các câu hỏi, bài tập được thiết kế theo mức độ,

  yêu cầu cần đạt của chương trình, dưới hình thức trắc nghiệm, tự luận hoặc kết

  hợp trắc nghiệm và tự luận để đánh giá mức đạt được về các nội dung giáo dục cần

  đánh giá.

  Điều 6. Đánh giá thường

  xuyên

  1. Đánh giá thường xuyên về nội dung học

  tập các môn học, hoạt động giáo dục

  a) Giáo viên sử dụng linh hoạt, phù hợp

  các phương pháp đánh giá, nhưng chủ yếu thông qua lời nói chỉ ra cho học sinh

  biết được chỗ đúng, chưa đúng và cách sửa chữa; viết nhận xét vào vở hoặc sản

  phẩm học tập của học sinh khi cần thiết, có biện pháp cụ thể giúp đỡ kịp thời.

  b) Học sinh tự nhận xét và tham gia nhận

  xét sản phẩm học tập của bạn, nhóm bạn trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ học

  tập để học và làm tốt hơn.

  c) Cha mẹ học sinh trao đổi với giáo

  viên về các nhận xét, đánh giá học sinh bằng các hình thức phù hợp và phối hợp

  với giáo viên động viên, giúp đỡ học sinh học tập, rèn luyện.

  2. Đánh giá thường xuyên về sự hình

  thành và phát triển phẩm chất, năng lực

  a) Giáo viên sử dụng linh hoạt, phù hợp

  các phương pháp đánh giá; căn cứ vào những biểu hiện về nhận thức, hành vi,

  thái độ của học sinh; đối chiếu với yêu cầu cần đạt của từng phẩm chất chủ yếu,

  năng lực cốt lõi theo Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học để nhận xét

  và có biện pháp giúp đỡ kịp thời.

  b) Học sinh được tự nhận xét và được

  tham gia nhận xét bạn, nhóm bạn về những biểu hiện của từng phẩm chất chủ yếu,

  năng lực cốt lõi để hoàn thiện bản thân.

  c) Cha mẹ học sinh trao đổi, phối hợp với

  giáo viên động viên, giúp đỡ học sinh rèn luyện và phát triển từng phẩm chất chủ

  yếu, năng lực cốt lõi.

  Điều 7. Đánh giá định kỳ

  1. Đánh giá định kỳ về nội dung học tập

  các môn học, hoạt động giáo dục

  a) Vào giữa học kỳ I, cuối học kỳ I, giữa

  học kỳ II và cuối năm học, giáo viên dạy môn học căn cứ vào quá trình đánh giá

  thường xuyên và yêu cầu cần đạt, biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của

  từng môn học, hoạt động giáo dục để đánh giá học sinh đối với từng môn học, hoạt

  động giáo dục theo các mức sau:

  - Hoàn thành tốt: thực hiện tốt các yêu

  cầu học tập và thường xuyên có biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của

  môn học hoặc hoạt động giáo dục;

  - Hoàn thành: thực hiện được các yêu cầu

  học tập và có biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của môn học hoặc hoạt

  động giáo dục;

  - Chưa hoàn thành: chưa thực hiện được một

  số yêu cầu học tập hoặc chưa có biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của

  môn học hoặc hoạt động giáo dục.

  b) Vào cuối học kỳ I và cuối năm học, đối

  với các môn học bắt buộc: Tiếng Việt, Toán, Ngoại ngữ 1, Lịch sử và Địa lý,

  Khoa học, Tin học và Công nghệ có bài kiểm tra định kỳ;

  Đối với lớp 4, lớp 5, có thêm bài kiểm

  tra định kỳ môn Tiếng Việt, môn Toán vào giữa học kỳ I và giữa học kỳ II.

  c) Đề kiểm tra định kỳ phù hợp với yêu cầu

  cần đạt và các biểu hiện cụ thể về các thành phần năng lực của môn học, gồm các

  câu hỏi, bài tập được thiết kế theo các mức như sau:

  - Mức 1: Nhận biết, nhắc lại hoặc mô tả được

  nội dung đã học và áp dụng trực tiếp để giải quyết một số tình huống, vấn đề

  quen thuộc trong học tập;

  - Mức 2: Kết nối, sắp xếp được một số nội

  dung đã học để giải quyết vấn đề có nội dung tương tự;

  - Mức 3: Vận dụng các nội dung đã học để

  giải quyết một số vấn đề mới hoặc đưa ra những phản hồi hợp lý trong học tập và

  cuộc sống.

  d) Bài kiểm tra được giáo viên sửa lỗi,

  nhận xét, cho điểm theo thang điểm 10, không cho điểm thập phân và được trả lại

  cho học sinh. Điểm của bài kiểm tra định kỳ không dùng để so sánh học sinh này

  với học sinh khác. Nếu kết quả bài kiểm tra cuối học kỳ I và cuối năm học bất

  thường so với đánh giá thường xuyên, giáo viên đề xuất với nhà trường có thể

  cho học sinh làm bài kiểm tra khác để đánh giá đúng kết quả học tập của học sinh.

  2. Đánh giá định kỳ về sự hình thành và

  phát triển phẩm chất, năng lực

  Vào giữa học kỳ I, cuối học kỳ I, giữa học

  kỳ II và cuối năm học, giáo viên chủ nhiệm phối hợp với các giáo viên dạy cùng

  lớp, thông qua các nhận xét, các biểu hiện trong quá trình đánh giá thường

  xuyên về sự hình thành và phát triển từng phẩm chất chủ yếu, năng lực cốt lõi của

  mỗi học sinh, đánh giá theo các mức sau:

  a) Tốt: Đáp ứng tốt yêu cầu giáo dục, biểu

  hiện rõ và thường xuyên.

  b) Đạt: Đáp ứng được yêu cầu giáo dục,

  biểu hiện nhưng chưa thường xuyên.

  c) Cần cố gắng: Chưa đáp ứng được đầy đủ

  yêu cầu giáo dục, biểu hiện chưa rõ.

  Điều 8. Đánh giá học

  sinh ở trường, lớp dành cho người khuyết tật

  1. Học sinh khuyết tật học theo phương

  thức giáo dục hòa nhập tùy theo dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật, được đánh

  giá như đối với học sinh không khuyết tật, có điều chỉnh yêu cầu cho phù hợp với

  dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật hoặc theo yêu cầu của kế hoạch giáo dục cá

  nhân.

  2. Học sinh khuyết tật học theo phương

  thức giáo dục chuyên biệt được đánh giá theo quy định dành cho giáo dục chuyên

  biệt hoặc theo yêu cầu của kế hoạch giáo dục cá nhân.

  3. Đối với học sinh học ở các lớp dành

  cho người khuyết tật: giáo viên đánh giá học sinh căn cứ vào nhận xét, đánh giá

  thường xuyên qua các buổi học tại lớp dành cho người khuyết tật và kết quả đánh

  giá định kỳ môn Toán, môn Tiếng Việt được thực hiện theo quy định tại Điều 7 của Quy định này.

  Điều 9. Tổng hợp đánh

  giá kết quả giáo dục

  1. Vào giữa học kỳ I, cuối học kỳ I, giữa

  học kỳ II và cuối năm học:

  a) Giáo viên dạy môn học căn cứ vào quá

  trình đánh giá thường xuyên và các mức đạt được từ đánh giá định kỳ về môn học,

  hoạt động giáo dục để tổng hợp và ghi kết quả đánh giá giáo dục của từng học

  sinh vào Bảng tổng hợp kết quả đánh giá giáo dục của lớp.

  b) Giáo viên chủ nhiệm căn cứ vào kết quả

  đánh giá thường xuyên và các mức đạt được từ đánh giá định kỳ về từng phẩm chất

  chủ yếu, năng lực cốt lõi của mỗi học sinh để tổng hợp và ghi kết quả đánh giá

  giáo dục của học sinh vào Bảng tổng hợp kết quả đánh giá giáo dục của lớp.

  2. Cuối năm học, căn cứ vào quá trình tổng

  hợp kết quả đánh giá về học tập từng môn học, hoạt động giáo dục và từng phẩm

  chất chủ yếu, năng lực cốt lõi, giáo viên chủ nhiệm thực hiện:

  a) Đánh giá kết quả giáo dục học sinh

  theo bốn mức:

  - Hoàn thành xuất sắc: Những học sinh có

  kết quả đánh giá các môn học, hoạt động giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt; các phẩm

  chất, năng lực đạt mức Tốt; bài kiểm tra định kỳ cuối năm học của các môn học đạt

  9 điểm trở lên;

  - Hoàn thành tốt: Những học sinh chưa đạt

  mức Hoàn thành xuất sắc, nhưng có kết quả đánh giá các môn học, hoạt động giáo

  dục đạt mức Hoàn thành tốt; các phẩm chất, năng lực đạt mức Tốt; bài kiểm tra định

  kỳ cuối năm học các môn học đạt 7 điểm trở lên;

  - Hoàn thành: Những học sinh chưa đạt mức

  Hoàn thành xuất sắc và Hoàn thành tốt, nhưng có kết quả đánh giá các môn học,

  hoạt động giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt hoặc Hoàn thành; các phẩm chất, năng

  lực đạt mức Tốt hoặc Đạt; bài kiểm tra định kỳ cuối năm học các môn học đạt 5

  điểm trở lên;

  - Chưa hoàn thành: Những học sinh không

  thuộc các đối tượng trên.

  b) Ghi nhận xét, kết quả tổng hợp đánh

  giá giáo dục và các thành tích của học sinh được khen thưởng trong năm học vào

  Học bạ.

  Điều 10. Hồ sơ đánh giá

  1. Hồ sơ đánh giá là minh chứng cho quá

  trình học tập, rèn luyện và kết quả học tập của học sinh; là thông tin để tăng

  cường sự phối hợp giáo dục học sinh giữa giáo viên, nhà trường với cha mẹ học

  sinh.

  2. Hồ sơ đánh giá từng năm học của mỗi học

  sinh gồm Học bạ (theo được đính kèm) và Bảng

  tổng hợp kết quả đánh giá giáo dục của lớp (theo được đính kèm).

  a) Bảng tổng hợp kết quả đánh giá giáo dục

  của các lớp được lưu trữ tại nhà trường theo quy định.

  b) Học bạ được nhà trường lưu trữ trong

  suốt thời gian học sinh học tại trường, được giao cho học sinh khi hoàn thành

  chương trình tiểu học hoặc chuyển trường.

  Chương III

  SỬ

  DỤNG KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ

  Điều 11. Xét hoàn thành

  chương trình lớp học, hoàn thành chương trình tiểu học

  1. Xét hoàn thành chương trình lớp học:

  a) Học sinh được xác nhận hoàn thành

  chương trình lớp học là những học sinh được đánh giá kết quả giáo dục ở một trong

  ba mức: Hoàn thành xuất sắc, Hoàn thành tốt, Hoàn thành.

  b) Đối với học sinh chưa được xác nhận

  hoàn thành chương trình lớp học, giáo viên lập kế hoạch, hướng dẫn, giúp đỡ;

  đánh giá bổ sung để xét hoàn thành chương trình lớp học.

  c) Đối với học sinh đã được hướng dẫn,

  giúp đỡ mà vẫn chưa đủ điều kiện hoàn thành chương trình lớp học, tùy theo mức

  độ chưa hoàn thành ở các môn học, hoạt động giáo dục, mức độ hình thành và phát

  triển một số phẩm chất, năng lực, giáo viên lập danh sách báo cáo hiệu trưởng để

  tổ chức kiểm tra, đánh giá và xem xét, quyết định việc được lên lớp hoặc chưa

  được lên lớp.

  2. Xét hoàn thành chương trình tiểu học:

  Học sinh hoàn thành chương trình lớp 5

  được xác nhận và ghi vào Học bạ: Hoàn thành chương trình tiểu học.

  Điều 12. Nghiệm thu,

  bàn giao kết quả giáo dục học sinh

  1. Nghiệm thu, bàn giao kết quả giáo dục

  học sinh nhằm đảm bảo tính khách quan và trách nhiệm của giáo viên về kết quả

  đánh giá học sinh; giúp giáo viên nhận học sinh vào năm học tiếp theo có đủ

  thông tin cần thiết để có kế hoạch, biện pháp giáo dục hiệu quả.

  2. Hiệu trưởng chỉ đạo nghiệm thu, bàn

  giao kết quả giáo dục học sinh:

  a) Đối với học sinh lớp 1, lớp 2, lớp 3,

  lớp 4: giáo viên chủ nhiệm trao đổi với giáo viên sẽ nhận học sinh vào năm học

  tiếp theo về những nét nổi bật hoặc hạn chế của học sinh, bàn giao hồ sơ đánh

  giá học sinh theo quy định tại khoản 2 Điều 10 của Quy định này.

  b) Đối với học sinh lớp 5: tổ chức coi,

  chấm bài kiểm tra có sự tham gia của giáo viên trường trung học cơ sở trên cùng

  địa bàn; giáo viên chủ nhiệm hoàn thiện hồ sơ đánh giá học sinh, bàn giao cho

  nhà trường.

  c) Các tổ chuyên môn ra đề kiểm tra định

  kỳ cho các khối lớp.

  3. Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo chỉ

  đạo các nhà trường trên cùng địa bàn tổ chức nghiệm thu, bàn giao kết quả giáo

  dục học sinh hoàn thành chương trình tiểu học lên lớp 6 phù hợp với điều kiện của

  các nhà trường và địa phương.

  Điều 13. Khen thưởng

  1. Hiệu trưởng tặng giấy khen cho học

  sinh:

  a) Khen thưởng cuối năm học:

  - Khen thưởng danh hiệu Học sinh Xuất sắc

  cho những học sinh được đánh giá kết quả giáo dục đạt mức Hoàn thành xuất sắc;

  - Khen thưởng danh hiệu Học sinh Tiêu biểu

  hoàn thành tốt trong học tập và rèn luyện cho những học sinh được đánh giá kết

  quả giáo dục đạt mức Hoàn thành tốt, đồng thời có thành tích xuất sắc về ít nhất

  một môn học hoặc có tiến bộ rõ rệt ít nhất một phẩm chất, năng lực; được tập thể

  lớp công nhận.

  b) Khen thưởng đột xuất: học sinh có

  thành tích đột xuất trong năm học.

  2. Học sinh có thành tích đặc biệt được

  nhà trường xem xét, đề nghị cấp trên khen thưởng.

  3. Cán bộ quản lý và giáo viên có thể gửi

  thư khen cho những học sinh có thành tích, cố gắng trong quá trình học tập, rèn

  luyện phẩm chất, năng lực hoặc có những việc làm tốt.

  Chương IV

  TỔ

  CHỨC THỰC HIỆN

  Điều 14. Trách nhiệm của

  Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo

  1. Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm:

  a) Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ

  chức thực hiện đánh giá học sinh tiểu học trên địa bàn.

  b) Hướng dẫn sử dụng hồ sơ đánh giá, Học

  bạ của học sinh trong trường hợp triển khai hồ sơ đánh giá, Học bạ điện tử.

  c) Định kỳ mỗi năm một lần, tại thời điểm

  kết thúc năm học, báo cáo kết quả tổ chức thực hiện đánh giá học sinh tiểu học

  về Bộ Giáo dục và Đào tạo.

  2. Phòng Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo hiệu

  trưởng tổ chức thực hiện đánh giá, nghiệm thu, bàn giao kết quả giáo dục học

  sinh tiểu học trên địa bàn; báo cáo kết quả thực hiện về Sở Giáo dục và Đào tạo.

  3. Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục

  và Đào tạo chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, giải quyết khó khăn, vướng mắc

  trong quá trình thực hiện Quy định này tại địa phương.

  Điều 15. Trách nhiệm của

  hiệu trưởng

  1. Chịu trách nhiệm chỉ đạo tổ chức,

  tuyên truyền thực hiện đánh giá học sinh theo quy định tại Thông tư này; đảm bảo

  chất lượng đánh giá; báo cáo kết quả thực hiện về Phòng Giáo dục và Đào tạo.

  2. Tôn trọng quyền tự chủ của giáo viên

  trong việc thực hiện quy định đánh giá học sinh.

  3. Chỉ đạo việc ra đề kiểm tra định kỳ;

  xây dựng và thực hiện kế hoạch bồi dưỡng, giúp đỡ học sinh; nghiệm thu, bàn

  giao kết quả giáo dục học sinh; xác nhận kết quả đánh giá học sinh cuối năm học;

  xét lên lớp; quản lý hồ sơ đánh giá học sinh.

  4. Giải trình, giải quyết thắc mắc, kiến

  nghị về đánh giá học sinh trong phạm vi và quyền hạn của hiệu trưởng.

  Điều 16. Trách nhiệm của

  giáo viên

  1. Giáo viên chủ nhiệm:

  a) Chịu trách nhiệm đánh giá, tổng hợp kết

  quả giáo dục học sinh trong lớp; hoàn thành hồ sơ đánh giá học sinh theo quy định;

  nghiệm thu, bàn giao kết quả giáo dục học sinh cho lớp học sau.

  b) Thông báo riêng cho cha mẹ học sinh về

  kết quả đánh giá quá trình học tập, rèn luyện và đánh giá kết quả giáo dục của

  mỗi học sinh.

  c) Hướng dẫn học sinh tự nhận xét và

  tham gia nhận xét bạn, nhóm bạn. Tuyên truyền cho cha mẹ học sinh về nội dung

  và cách thức đánh giá theo Quy định này; phối hợp và hướng dẫn cha mẹ học sinh

  tham gia vào quá trình đánh giá.

  2. Giáo viên giảng dạy môn học:

  a) Chịu trách nhiệm đánh giá quá trình học

  tập, rèn luyện và kết quả học tập của học sinh đối với môn học, hoạt động giáo

  dục theo quy định.

  b) Phối hợp với giáo viên chủ nhiệm,

  giáo viên cùng lớp, cha mẹ học sinh thực hiện việc đánh giá học sinh; hoàn

  thành hồ sơ đánh giá học sinh; nghiệm thu kết quả giáo dục học sinh.

  c) Hướng dẫn học sinh tự nhận xét và

  tham gia nhận xét bạn, nhóm bạn.

  3. Giáo viên theo dõi sự tiến bộ của học

  sinh, ghi chép những lưu ý với học sinh có nội dung chưa hoàn thành hoặc có tiến

  bộ trong học tập và rèn luyện.

  Điều 17. Quyền và trách

  nhiệm của học sinh

  1. Được đưa ra ý kiến và nhận sự hướng dẫn,

  giải thích của giáo viên, hiệu trưởng về kết quả đánh giá.

  2. Tích cực tự nhận xét và tham gia nhận

  xét bạn, nhóm bạn theo hướng dẫn của giáo viên.

  3. Thực hiện tốt các nhiệm vụ quy định

  trong Điều lệ trường tiểu học; chấp hành nội quy, quy chế của nhà trường, tích

  cực trong học tập và rèn luyện.

  PHỤ

  LỤC 1.

  HỌC

  BẠ

  (Kèm theo Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng

  Bộ Giáo dục và Đào tạo)

  BỘ GIÁO DỤC

  VÀ ĐÀO TẠO

  HỌC BẠ

  TIỂU HỌC

  Họ và tên học sinh: .....................................................................................................................

  Trường: ........................................................................................................................................

  Xã (Phường, Thị trấn):

  ................................................................................................................

  Huyện (Thành phố, Quận,

  Thị xã): .............................................................................................

  Tỉnh (Thành phố):..........................................................................................................................

  HƯỚNG DẪN GHI HỌC

  BẠ

  Học bạ dùng để ghi kết quả tổng hợp đánh

  giá cuối năm học của học sinh. Khi ghi Học bạ, giáo viên cần nghiên cứu kỹ

  Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục

  và Đào tạo về việc ban hành quy định đánh giá học sinh tiểu học.

  1. Trang 3, thông tin ghi theo giấy khai

  sinh của học sinh.

  2. Mục "1. Các môn học và hoạt động

  giáo dục"

  - Trong cột "Mức đạt được":

  Ghi ký hiệu T nếu học sinh đạt mức "Hoàn thành tốt"; H nếu học sinh đạt

  mức "Hoàn thành" hoặc C nếu học sinh ở mức "Chưa hoàn

  thành".

  - Trong cột "Điểm KTĐK"

  đối với các môn học có Bài kiểm tra định kỳ: ghi điểm số của bài kiểm tra cuối

  năm học; đối với học sinh được kiểm tra lại, ghi điểm số của bài kiểm tra lần

  cuối.

  - Trong cột "Nhận xét":

  Ghi những điểm nổi bật về sự tiến bộ, năng khiếu, hứng thú học tập đối với các

  môn học, hoạt động giáo dục của học sinh; nội dung, kỹ năng chưa hoàn thành

  trong từng môn học, hoạt động giáo dục cần được khắc phục, giúp đỡ (nếu có).

  3. Mục "2. Những phẩm chất chủ yếu"

  và mục "3. Những năng lực cốt lõi"

  - Trong cột “Mức đạt được” tương ứng

  với từng nội dung đánh giá về phẩm chất, năng lực: ghi ký hiệu T nếu học sinh đạt

  mức “Tốt”, Đ nếu học sinh đạt mức “Đạt” hoặc C nếu học sinh ở mức “Cần cố gắng”.

  - Trong cột “Nhận xét” tương ứng

  với nội dung đánh giá về phẩm chất: ghi các biểu hiện, sự tiến bộ, ưu điểm, hạn

  chế hoặc khuyến nghị (nếu có) về sự hình thành và phát triển một số phẩm chất

  chủ yếu của học sinh.

  Ví dụ: Đi học đầy đủ, đúng giờ; mạnh dạn

  trình bày ý kiến cá nhân; biết giữ lời hứa; tôn trọng và biết giúp đỡ mọi người;...

  - Trong cột "Nhận xét"

  tương ứng với nội dung đánh giá về năng lực: ghi các biểu hiện, sự tiến bộ, ưu

  điểm, hạn chế hoặc khuyến nghị (nếu có) về sự hình thành và phát triển một số

  năng lực chung, năng lực đặc thù của học sinh.

  Ví dụ: Biết vệ sinh thân thể, ăn mặc gọn

  gàng; chủ động, phối hợp trong học tập; có khả năng tự học; ...; sử dụng ngôn

  ngữ lưu loát trong cuộc sống và học tập, biết tư duy, lập luận và giải quyết được

  một số vấn đề toán học quen thuộc;...

  4. Mục "4. Đánh giá kết quả giáo

  dục"

  Ghi một trong bốn mức: “Hoàn thành xuất

  sắc”; “Hoàn thành tốt”; “Hoàn thành” hoặc “Chưa hoàn thành”.

  5. Mục "5. Khen thưởng"

  Ghi những thành tích mà học sinh được

  khen thưởng trong năm học.

  Ví dụ: Đạt danh hiệu Học sinh Xuất sắc;

  Đạt danh hiệu Học sinh Tiêu biểu hoàn thành tốt trong học tập và rèn luyện; Đạt

  giải Nhì hội giao lưu An toàn giao thông cấp huyện;...

  6. Mục “6. Hoàn thành chương trình lớp

  học/chương trình tiểu học”

  Ghi Hoàn thành chương trình lớp ......https://thuvienphapluat.vn/van-ban/chương

  trình tiểu học hoặc Chưa hoàn thành chương trình lớp .....https://thuvienphapluat.vn/van-ban/chương trình tiểu

  học; Được lên lớp hoặc Chưa được lên lớp.

  Ví dụ:

  - Hoàn thành chương trình lớp 2; Được

  lên lớp 3.

  - Hoàn thành chương trình tiểu học.

  Học bạ được nhà trường bảo quản và trả lại

  cho học sinh khi học sinh chuyển trường học xong chương trình tiểu học.

  HỌC BẠ

  Họ và tên học sinh: ...............................................................................

  Giới tính: .........................

  Ngày, tháng, năm sinh: ............................................

  Dân tộc: ................ Quốc tịch: .......................

  Nơi sinh: .........................................................................................................................................;

  Quê quán: .......................................................................................................................................

  Nơi ở hiện nay: ...............................................................................................................................

  Họ và tên cha: ................................................................................................................................

  Họ và tên mẹ: .................................................................................................................................

  Người giám hộ (nếu có): ................................................................................................................

  ......,

  ngày .... tháng .... năm 20...

  HIỆU TRƯỞNG

  (Ký,

  ghi rõ họ tên và đóng dấu)

  QUÁ TRÌNH HỌC TẬP

  Năm học

  Lớp

  Tên trường

  Số đăng bộ

  Ngày nhập học/

  chuyển đến

  20.... - 20....

  20.... - 20....

  20.... - 20....

  20.... - 20....

  20.... - 20....

  20.... - 20....

  20.... - 20....

  Họ và tên học sinh: ....................................................................................

  Lớp: .......................

  Chiều cao: ..........................................................................

  Cân nặng: .........................................

  Số ngày nghỉ có phép: .......................................................

  Số ngày nghỉ không phép: .................

  1. Các môn học và hoạt động giáo dục

  Môn học và hoạt

  động giáo dục

  Mức đạt được

  Điểm KT ĐK

  Nhận xét

  Tiếng Việt

  ....................................................................................

  ....................................................................................

  ....................................................................................

  ....................................................................................

  ....................................................................................

  ....................................................................................

  ....................................................................................

  ....................................................................................

  ....................................................................................

  ....................................................................................

  ....................................................................................

  ....................................................................................

  ....................................................................................

  ....................................................................................

  Toán

  Ngoại ngữ 1

  .......................

  Lịch sử và Địa

  lý

  Khoa học

  Đạo đức

  Tự nhiên và

  Xã hội

  Giáo dục thể

  chất

  Nghệ thuật (Âm nhạc)

  Nghệ thuật (Mĩ thuật)

  Hoạt động trải

  nghiệm

  Tiếng dân tộc

  Trường: ...................................................................................................

  Năm học 20.... - 20....

  2. Những phẩm chất chủ yếu

  Phẩm chất

  Mức đạt được

  Nhận xét

  Yêu nước

  .........................................................................................................

  .........................................................................................................

  .........................................................................................................

  .........................................................................................................

  .........................................................................................................

  Nhân ái

  Chăm chỉ

  Trung thực

  Trách nhiệm

  3. Những năng lực cốt lõi

  3.1. Những năng lực

  chung

  Năng lực

  Mức đạt được

  Nhận xét

  Tự chủ và tự

  học

  .........................................................................................................

  .........................................................................................................

  .........................................................................................................

  .........................................................................................................

  .........................................................................................................

  Giao tiếp và

  hợp tác

  Giải quyết vấn

  đề và sáng tạo

  3.2. Những năng lực đặc

  thù

  Năng lực

  Mức đạt được

  Nhận xét

  Ngôn ngữ

  .........................................................................................................

  .........................................................................................................

  .........................................................................................................

  .........................................................................................................

  .........................................................................................................

  .........................................................................................................

  .........................................................................................................

  Tính toán

  Khoa học

  Công nghệ

  Tin học

  Thẩm mĩ

  Thể chất

  4. Đánh giá kết quả giáo dục: .....................................................................................................

  5. Khen thưởng: ..........................................................................................................................

  .......................................................................................................................................................

  .......................................................................................................................................................

  .......................................................................................................................................................

  6. Hoàn thành chương trình lớp học/chương

  trình tiểu học: .........................................................

  ........................................................................................................................................................

  ........................................................................................................................................................

  ..........................,

  ngày .... tháng .... năm 20....

  Xác

  nhận của Hiệu trưởng

  (Ký,

  ghi rõ họ tên và đóng dấu)

  Giáo

  viên chủ nhiệm

  (Ký

  và ghi rõ họ tên)

Related products